【HAVIP】Thủ tục đăng ký số tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư

Việc thông báo đăng ký tài khoản ngân hàng tại sở kế hoạch đầu tư là khi doanh nghiệp đã có 1 tài khoản ngân hàng. Hoặc khi doanh nghiệp mới được thành lập. Muốn mở thêm tài khoản ngân hàng mới. Thì bắt buộc phải nộp hồ sơ bổ sung thông tin đăng ký thuế tại sở kế hoạch đầu tư.

 

1. Thủ tục mở tài khoản ngân hàng

 

– Bước 1: Tải mẫu đăng ký mở tài khoản doanh trên web của ngân hàng bạn muốn đăng ký mở tài khoản (hoặc có thể tới trực tiếp chi nhánh – phòng giao dịch của ngân hàng đó để xin).

– Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của ngân hàng (ký đóng dấu)

– Bước 3: Mang hồ sơ đến nộp tại Ngân hàng:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản theo mẫu của ngân hàng (Đã ký và đóng dấu);
  • CMND của người đại diện (bản sao công chứng);
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng);
  • Giấy đăng ký mẫu dấu (bản sao công chứng)

Chú ý: Một số ngân hàng còn yêu cầu thêm: Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng…

 

2. Đăng ký – thông báo tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư

 

Quy định: tại Điều 9 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế như sau:
Người nộp thuế trong quá trình sản xuất kinh doanh, khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản tại các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thì phải thông báo cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi tại Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.”

Nếu nộp chậm sau 10 ngày kể từ ngày được cấp tài khoản ngân hàng sẽ bị phạt hành chính theo Thông tư 166/2013/TT-BTC tại Điều 7. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định:

  • Chậm từ 1 đến 10 ngày: Phạt cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ
  • Chậm từ 1 đến 30 ngày: Phạt từ 400.000 – 1.000.000
  • Chậm quá 30 ngày trở lên: Phạt 800.000 đến 2.000.000

 

Nhưng hiện nay, CQT đã ngừng tiếp nhận mẫu số 08-MST khi đăng ký bổ sung tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp thực hiện đăng ký thông báo TKNH với sở kế hoạch đầu tư theo Nghị Định Số: 78/2015/NĐ -CP.

 

a. Quy trình thực hiện đăng ký bổ sung tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư

 

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Phụ lục II-1 thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT (Thay thế cho mẫu cũ tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015); (Mẫu xem chi tiết cuối bài viết)
  • Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng;
  • Giấy ủy quyền hoặc Giấy giới thiệu người đi làm thủ tục (Mẫu xem chi tiết cuối bài viết);
  • Chứng minh thư photo của người được ủy quyền.

Bước 2: Scan toàn bộ hồ sơ ở bước 1 (Để gửi qua mạng)

– Bước 3: Truy cập vào Website: dangkykinhdoanh.gov.vn (Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia)

  • Đăng ký tài khoản;
  • Gửi các H/S đã Scan ở bước 2 qua mạng

Bước 4: Kiểm tra mail xem việc Tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đã thành công chưa (nếu chưa thì làm lại)

– Bước 5: In giấy biên nhận – Hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử đã hợp lệ trên web dangkykinhdoanh.gov.vn (ký đóng dấu phần người nhận kết quả) (đóng dấu giáp lai vì có 2 tờ)

 

 

– Bước 6Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ghi trên thông báo Hồ sơ đăng ký qua mạng hợp lệ DN mang toàn bộ Hồ sơ ở bước 1 lên sở kế hoạch đầu tư để nộp

(Lưu ý: người được ủy quyền đi làm phải mang theo cả CMT gốc để đối chiếu, bản “Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng” mang theo 1 bản photo (để nộp) 1 bản gốc (để đối chiếu rồi mang về lưu trữ tại DN)

Sau khi các bạn làm xong 6 bước trên thì chúng ta sẽ nhận được một giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

=> Vậy là việc đăng ký bổ sung tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư đã hoàn tất.

 

b. Các mẫu biểu tham khảo

 

Mẫu Phụ lục II-1 thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

(Ban hành Kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

PHỤ LỤC II-1
CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 01/TB Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố Hà Nội
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……0106208569…………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):                   
Ngày cấp: 19/ 06 / 2013 Nơi cấp: …Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội…….
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):                       
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp                                                …………… □
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp                                        □
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):       
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax (nếu có): …………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
□ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).
Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                           □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu                                                              □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:………………………. Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ):………………………………………………………
Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………….
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có               □ Không
Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………………..
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………………………………………….

STT Loại cổ phần Số lượng Giá trị (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ so với vốn điều lệ (%)
1 Cổ phần phổ thông
2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết
3 Cổ phần ưu đãi cổ tức
4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại
5 Các cổ phần ưu đãi khác
Tổng số

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh
Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9.
(Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1

1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung Mã ngành Ghi chú

2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký Mã ngành Ghi chú

3. Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

STT Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết Mã ngành Ghi chú

Lưu ý:
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
______________________
1 – Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………………..
Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………….
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): …………………………………………..
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có                           □ Không
Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………………..
Tài sản góp vốn:………………………………………………………………………………………………….

STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ (%)
1 Đồng Việt Nam
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
3 Vàng
4 Giá trị quyền sử dụng đất
5 Giá trị quyền sở hữu trí tuệ
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp)
Tổng số

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm
 
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
 
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………….. Giới tính: ……………………………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: ………………..  Quốc tịch: …………………………………………
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                           □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu                                                              □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………………………………
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ……………….. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):…………………………………………. Fax (nếu có): …………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..
 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai trong trường hợp Giám đốc (Tổng giám đốc) không phải người đại diện theo pháp luật):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):  …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)2:
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
3 Địa chỉ nhận thông báo thuế:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………Fax (nếu có): ……………………………………………….      
Email (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………
4 Ngày bắt đầu hoạt động3: …../…../……..
5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập                □
Hạch toán phụ thuộc            □
6 Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày ………../………….. đến ngày …………./………….. 4
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
7 Tổng số lao động: …………………………………….
8 Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không?
□ Có                                                                  □ Không
9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5:
Khấu trừ                                                           □
Trực tiếp trên GTGT ………………………………….. □
Trực tiếp trên doanh số …………………………….. □
Không phải nộp thuế GTGT…………………………. □
10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng:
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng
Ngân Hàng TMCP Quân Đội 0751106666888
………………………………… …………………………………

 
□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên)6

 

2 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.

3 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4

  • Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
  • Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
  • Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

5 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

6 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

 

Mẫu Giấy ủy quyền đi làm thủ tục

 

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–ooo0ooo—–

GIẤY ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền (Bên A):
Ông (Bà): Hoàng Trung Thật
Chức danh: Giám đốc
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty Kế Toán Thiên Ưng
Địa chỉ trụ sở chính: Số 26, Khương Hạ, Q.Thanh Xuân, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0106208569 Do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp ngày 16 tháng 09 năm 2013

Bên nhận ủy quyền (Bên B):
Ông (Bà): Đoàn Thị Hồng Mơ
Ngày sinh: 15/09/1987
Chứng minh nhân dân số: 168229222
Do Công an Hà Nam                         Cấp ngày: 24/10/2012
Chỗ ở hiện tại: Số 22, Xuân thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:
Liên hệ Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ và ký nhận kết quả.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016 đến ngày 30 tháng 10 năm 2016
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
2. Bên thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cho Bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
3. Việc giao kết Giấy này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
3. Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
                                                                    Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2019

               Bên ủy quyền
  (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
                    Bên nhận ủy quyền
                     (ký, ghi rõ họ tên)

 

Link bài viết: https://havip.com.vn/thu-tuc-dang-ky-so-tai-khoan-ngan-hang-voi-so-ke-hoach-dau-tu/

Link trang chủ: https://havip.com.vn/

The post 【HAVIP】Thủ tục đăng ký số tài khoản ngân hàng với sở kế hoạch đầu tư appeared first on Dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ|Luật Havip.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài tập tình huống về kiểu dáng công nghiệp

【HAVIP】Tuyên bố quyền sở hữu và quyền tác giả

【HAVIP】Ví dụ vi phạm kiểu dáng công nghiệp